Loading

Những câu giao tiếp sử dụng trong cuộc họp

Mục đíchCách diễn đạt
Các cách xin phép đưa ra ý kiến(Mister/Madam) chairman, May I have a word?/ If I may, I think…/ Excuse me for interrupting./ May I come in here?
Cách nêu ý kiếnI’m positive that…/ I (really) feel that…/In my opinion…/ The way I see things…/ If you ask me,… I tend to think that…
Đưa ra câu hỏi cho người nóiAre you positive that…?/ Do you (really) think that…?/ (tên thành viên) can we get your input?/ How do you feel about…?
Đưa ra bình luậnThat’s interesting / I never thought about it that way before./ Good point!/ I get your point./ I see what you mean.
Biểu đạt sự đồng tìnhI totally agree with you./ Exactly!/ That’s (exactly) the way I feel./ I have to agree with (tên thành viên).
Biểu đạt sự bất đồng quan điểm (chú ý nói một cách lịch sự)Unfortunately, I see it differently./Up to a point I agree with you, but…/ (I’m afraid) I can’t agree
Đưa ra đề nghịLet’s…/ We should…/ Why don’t you…./How/What about…/ I suggest/recommend that…
Giải thích rõ ràng hơn một vấn đềLet me spell out…/ Have I made that clear?/ Do you see what I’m getting at?/ Let me put this another way…/ I’d just like to repeat that…
Hỏi thêm thông tinPlease, could you…/ I’d like you to…/ Would you mind…/ I wonder if you could…
Yêu cầu nhắc lại
  • I’m afraid I didn’t understand that. Could you repeat what you just said?
  • I didn’t catch that. Could you repeat that, please?
  • I missed that. Could you say it again, please?
  • Could you run that by me one more time?
Yêu cầu giải thích rõ hơn
  • I don’t quite follow you. What exactly do you mean?
  • I’m afraid I don’t quite understand what your are getting at.
  • Could you explain to me how that is going to work?
  • I don’t see what you mean. Could we have some more details, please?
Tham khảo ý kiến khác
  • We haven’t heard from you yet, (tên thành viên).
  • What do you think about this proposal?
  • Would you like to add anything, (tên thành viên)?
  • Has anyone else got anything to contribute?
  • Are there any more comments?
Đính chính hiểu lầm
  • Sorry, I think you misunderstood what I said.
  • Sorry, that’s not quite right.
  • I’m afraid you don’t understand what I’m saying.
  • That’s not quite what I had in mind.
  • That’s not what I meant.

những thành ngữ bắt đầu bằng chữ O

1. Off-the-wall → gây sốc; rất bất thường.
Ví dụ:
That new reality television show is definitely off-the-wall.
Chương trình truyền hình thực tế đó rất gây sốc.
2. On the fence → trung lập; vẫn chưa (được) quyết định.
Ví dụ:
Are you for or against the new honor code, or are you still on the fence?
Anh ủng hộ hay phản đối mã danh dự, hay anh vẫn còn chưa quyết định?
3. On the tip of your tongue → tạm thời không thể nhớ ra được điều gì đó mặc dù chắc chắn mình đã biết về điều đó; chuẩn bị nói gì thì lại không thể nhớ ra đó chính xác là gì.
Ví dụ:
The name of the song was on the tip of her tongue, but Min couldn't remember it fast enough to win the contest.
Min biết tên bài hát đó nhưng lúc đó lại không thể nhớ ra đó là gì để có thể chiến thắng trong cuộc thi.
4. Out of here → chào tạm biệt; tôi sẽ đi/ về.
Ví dụ:
Just one more cookie and I'm out of here.
Ăn thêm cái bánh cookie này nữa là tôi về đây nhé.

tính từ về tầm vóc

* Build (Tầm vóc)
- Plump: bụ bẫm, đầy đặn
- Stout: to khỏe, mập mạp
- Slim/ Slander: mảnh khảnh
- Obese: béo phì
- Overweight: thừa cân, béo phì
- Skinny: gầy giơ xương 
- Stocky: thấp, khỏe
- Well-built: lực lưỡng, cường tráng
- Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỚI CÁC CON SỐ

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỚI CÁC CON SỐ
One
- at one time: thời gian nào đó đã qua
- back to square one: trở lại từ đầu
- be at one with someone: thống nhất với ai
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- have one over the eight: uống quá chén
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him): như nhau thôi
- my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ
- one and the same: chỉ là một
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
- one in the eye for someone: làm gai mắt
- one in a thousand/million: một người tốt trong ngàn người
- a one-night stand: 1 đêm chơi bời
- one of the boy: người cùng hội
- one of these days: chẳng bao lâu
- one of those days: ngày xui xẻo
- one too many: quá nhiều rượu
- a quick one: uống nhanh 1 ly rượu
Two
- be in two minds: chưa quyết định được
- for two pins: xém chút nữa
- in two shakes: 1 loáng là xong
- put two and two together: đoán chắc điều gì
- two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần
- two/ten a penny: dễ kiếm được
Other numbers
- at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù
- knock someone for six: đánh bại ai
- a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
- a nine-to-five job: công việc nhàm chán
- on cloud nine: trên 9 tầng mây
- dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao
- ten to one: rất có thể
- nineteen to the dozen: nói huyên thuyên
SHARE để lưu lại cả nhà nhé!
-ST

THÀNH NGỮ VỀ TIỀN BẠC

THÀNH NGỮ VỀ TIỀN BẠC
1. Bet your bottom dollar
Nếu bạn “bet your bottom dollar” vào một thứ, nghĩa là bạn rất chắc chắn về điều đó.
“Jack is very punctual. You can bet your bottom dollar he’ll be here at 9 o’clock on the dot.” (Jack rất đúng giờ. Bạn có thể chắc chắn rằng cậu ấy sẽ ở đây lúc 9 giờ)
2. Tighten your belt
Nếu bạn nên xác định trước “tighten your bell”, nghĩa là bạn phải phải tiêu tiền một cách sự thật cẩn thận
“Another bill? I’ll have to tighten my belt this month!” (Hóa đơn khác sao? Tháng này tôi phải tiêu tiền cẩn thận thôi!)
3. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người “born with a silver spoon in his mouth” nghĩa là họ được là môi trường sinh ra trong một trong ngôi nhà rất giàu có.
“She never has to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth.” (Cô ấy không bao giờ phải lo nghĩ đến tiền bạc, cô ấy được sinh ra trong gia đình giàu có mà)
4. Cash in your chips
Nếu bạn “cash in your chips”, nghĩa là bạn bán thứ gì đó, đặc biệt nhất là cổ phiếu, hoặc vì bạn nên tìm hiểu về tiền hoặc vì bạn tưởng chúng đang bị rớt giá.
“Andy cashed in his chips as soon as business started to slow down.” (Andy bán hết cổ phiếu ngay khi công việc kinh doanh bắt đầu đi xuống)
5. Hard up
Nếu bạn “hard up”, chắc chắn là bạn đang có rất ít tiền.
“We were so hard up we had to sleep in the car.” (Chúng tôi chẳng có đồng nào nên phải ngủ ở trong xe)
6. Live beyond one’s means
Nếu vị khách “lives beyond their means” nghĩa là họ tiêu nhiều tiền hơn là họ kiếm được hoặc ngược lại lưu động được.
“The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means.” (Anh ta tiêu nhiều hơn mức mà mình kiếm được vì chi phí sống ở New York cao hơn nhiều)
7. Lose your shirt
Nếu bạn “lose your shirt” tức là bạn đã mất hết tiền hoặc của cải là do đánh bạc
“He lost his shirt when the bank went bankrupt.” (Anh ta mất hết của cải khi ngân hàng phá sản)
8. Make a killing
Nếu bạn khẳng định rằng bất kỳ vị khách nào “made a killing” thì có nghĩa là họ đã có khẳng định được lớn về tài chính
“He made a killing on the stock market.” (Anh ta đã khẳng định được về tài chính trên thị trường chứng khoán)
9. Make ends meet
“To make ends meet” nghĩa là đầy đủ tiền để sinh sống.
“It’s hard to make ends meet on such a low salary.” (Khó mà đủ sống với đồng lương ít ỏi thế này)
10. Money doesn’t grow on trees
Để nói rằng “money doesn’t grow on trees” nghĩa là chẳng có gì rất dễ mà kiếm được
“Be careful how you spend your money David. It doesn’t grow on trees you know!” (Tiêu tiền cẩn thận đó David. Tiền không tự mọc ra đâu!)
SHARE để lưu lại học dần cả nhà nhé!
ml=1"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); }(document, 'script', 'facebook-jssdk'));