Loading

bí kíp luyện rồng part 2_học tiếng anh qua phim song ngữ

Là nơi cung cấp cho mọi người những bộ phim song ngữ hay để việc học tiếng anh không còn nhàm chán nữa, mọi người nhớ theo dõi trang thường xuyên để cập nhật những video mới nhất nhé.Nếu ai đó muốn download phim tại trang thì có thể nhấn Like face để download phim nhé. Thân!

Bí kíp luyện rồng phần 1 part 1_học tiếng anh qua phim song ngữ

Là nơi cung cấp cho mọi người những bộ phim song ngữ hay để việc học tiếng anh không còn nhàm chán nữa, mọi người nhớ theo dõi trang thường xuyên để cập nhật những video mới nhất nhé.Nếu ai đó muốn download phim tại trang thì có thể nhấn Like face để download phim nhé. Thân!


Bí kíp luyện rồng phần 1 part 3_học tiếng anh qua phim song ngữ

Bí kíp luyện rồng phần 1 part 1_học tiếng anh qua phim song ngữ



phim FRIENDS PHẦN 1 TẬP 2_học tiếng anh qua phim song ngữ

phim FRIENDS PHẦN 1 TẬP 2 _tiếng anh song ngữ cho mọi người đây
link: http://adf.ly/zzG6D 

phim HOW I MET YOUR MOTHER phần 1 tập 1_Học tiếng anh qua phim song ngữ

phim HOW I MET YOUR MOTHER phần 1 tập 1_Học tiếng anh qua phim song ngữ
theo dõi page để xem các tập tiếp theo nhé
link :  http://adf.ly/10D2Y7

Phim FRIENDS phần 1 tập 1 _ Tiếng anh song ngữ

Phim FRIENDS phần 1 tập 1 _ Tiếng anh song ngữ
Link: http://adf.ly/yXMX4

Phim Extra English song ngữ tập 4

Phim Mom song ngữ phần 1 tập 1


Phim Mom song ngữ P1 - Tập 2


Phim Extra English song ngữ tập 5

Phim extra english song ngữ cực hay cho mọi người đây


CỤM “AS....AS” TRONG TIẾNG ANH

CỤM “AS....AS” TRONG TIẾNG ANH
1. as long as: chỉ cần, miễn sao
ex: As long as you love me: Chỉ cần em yêu anh
ex: Jack can go home early as long as he finishes his work: Jack có thể về sớm, chỉ cần anh ấy làm xong việc.
2. as well as: cũng như
ex: Mary as well as other foreign people wants to travel to Ha Long Bay very much: Mary cũng như những người nước ngoài khác rất muốn du lịch vịnh Hạ Long.
3. as early as: ngay từ
ex: As early as the first time I met Henry, I recognized his humour: Ngay từ lần đầu gặp Henry, tôi đã thấy anh ấy rất hài hước.
4. as far as: theo như
ex: As far as I know, Daisy is the youngest staff at this company: Như tôi được biết thì Daisy là nhân viên trẻ nhất tại công ty này.
5. as good as: gần như
ex: I’ve tasted as good as all kinds of Phở in Hanoi: Tôi đã thử gần như toàn bộ các món phở ở Hà Nộ

Các dạng đặc biệt của câu so sánh

1.So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Ví dụ:
The bicycle costs three times as much as the other one.
Mary types twice as fast as I do.  
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
Ví dụ: 
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

2.So sánh kép (Double comparison): 

Mẫu câu 1:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel
Mẫu câu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ: The more you study, the smarter you will become
Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj
Ví dụ: The weather gets colder and colder

3.So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”
Ví dụ:
Harvey is the smarter of the two boys
Of the two books, this one is the more interesting
- See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/cac-dang-dac-biet-cua-cau-so-sanh-674.html#sthash.XwCHJJiW.dpuf

những kiến thức nâng cao về câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện ở dạng đảo

Trong tiếng Anh câu điều kiện loại II/ III thường được dùng ở dạng đảo.
Ví dụ:
 Were I the president, I would build more hospitals.
Had I taken his advice, I would be rich now.

Đảo ngữ của câu điều kiện

1.Đảo ngữ câu điều kiện loại I:

Cấu trúc : Should + S + Vo, S + Will +Vo
ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại II:

Cấu trúc: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Cấu trúc: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: If he had trained hard, he would have won the match. =>  Had he trained hard, he would have won the match.
If not = Unless
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not.
 Ví dụ:
Unless we start at once, we will be late = If we don't start at once we will be late.
Unless you study hard, you won't pass the exams = If you don't study hard, you won't pass the exams.

Một số biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện:

1.LOẠI I

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)
- Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
If + present simple, ... may/might + V-inf.
Ví dụ. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ. If it stops raining, we can go out.
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ. If you go to the library today, I would like to go with you.
If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen
If + present simple, present simple.
Ví dụ. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.
- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví dụ. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, don't open the door.
- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ví dụ: If you like the movie, why don't you go to the cinema?
B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)
- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.
Ví dụ. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)
- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó
If + present perfect, simple future.
Ví dụ. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ví dụ. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ví dụ. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably)
Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ví dụ. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.

2.LOẠI II

A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ví dụ. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ví dụ. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.
- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ví dụ. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ví dụ. If you knew her troubles, why didn't you tell me?
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ví dụ. If we were studying English in London now, we could speak English much better.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ví dụ. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

3. LOẠI III

A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ví dụ. If we had found him earlier, we could have saved his life.
- If + past perfect, present perfect continuous.
Ví dụ. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ví dụ. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ví dụ. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry
Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào?
- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ví dụ. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.
- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.
Ví dụ. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.
Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it
- See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/mot-so-kien-thuc-nang-cao-ve-cau-dieu-kien-trong-tieng-anh-621.html#sthash.wDAHc7aS.dpuf

Câu giả định (Subjuntive)

Tìm hiểu về câu giả định trong tiếng Anh
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu không có tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh, để chỉ mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Loại câu này rất hay dùng trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các kỳ thi tiếng Anh như TOEIC, IELTS,TOEFL

1.Câu giả định dùng would rather  và that

1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):

Mẫu câu:S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I don’t take this train.

1.2 Diển tả sự việc  đối lập với thực tế ở hiện tại

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.

1.3. Diễn tả sự việc  trái ngược với thực tế ở quá khứ

S1 + would rather that + S2 + past perfect …
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather

2. Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây

Advise
Demand
Prefer
Require
Ask
Insist
Propose
Stipulate
Command
Move
Recommend
Suggest
Decree
Order
Request
Urge
- Trong câu nhất định phải có that.
- Động từ  sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...
Ví dụ:
We urge that he leave now.
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.
Ví dụ:
We urge him to leave now.
Lưu ý : Trong tiếng Anh-Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏto có should. Nhưng trong tiếng Anh -Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
The doctor suggested that his patient stop smoking.
Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.
We proposed that he take a vacation.
move that we adjourn until this afternoon.

3. Câu giả định dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Advised
Necessary
Essential
Vital
Recommended
Urgent
Important
Obligatory
Required
imperative
Mandatory
Proposed
Suggested
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)
Một số ví dụ:
It is necessary that he find the books.
It was urgent that she leave at once.
It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question.
It has been suggested that he forget the election.
It was recommended that we wait for the authorities.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)
Ví dụ:
It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

4. Dùng với một số trường hợp khác

- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ:
God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
Curse this frog !: chết tiệt con cóc này
- Dùng với một số thành ngữ:
  • Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
Ví dụ:
Come what may we will stand by you.
  • If need be : nếu cần
Ví dụ:
If need be we can take another road.
- Dùng với  if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ:
If this be proven right, you would be considered innocent.

5. Câu giả định dùng với it is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for me to get to the airport (just in time).
Nhưng:
It is time
It is high time       subject + simple past      (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
It is about time
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s high time I left for the airport.
(it is a little bit late)

- See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/ngu-phap-tieng-anh-cau-gia-dinh-subjuntive-714.html#sthash.PBRTKFLU.dpuf

CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động là một phần ngữ pháp tương đối quan trọng trong tiếng Anh. Bài học hôm nay các bạn tìm hiểu kĩ hơn về câu bị động nhé ^^
I. Form:                      Active:            S  + V + O + …….

–> Passive:           S + be + PP2  +  by +  O + ……

Ex:       Active:    She bought some books yesterday.

Passive:   Some books were bought by her yesterday.

Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:

- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: cần phải có O theo sau)

- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng

Quy tắc:

 Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:

1. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

2. Lấy O trong câu chủ động làm S  của câu bị động.

Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động

3. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.

4. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

Notes:

1. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of  time (trạng từ chỉ thời gian).

2. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.

3. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by.
Ex:       The bird was shot with the gun.

–>  The bird was shot by the hunter.

II. Bảng các thì ở thể bị động: (Gồm 1 số thì chính thường dùng ở bị động)

Tenses

Active

Passive

Simple Present S + V + O S + be + PP.2 + by + O
Present Continuous S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present Perfect S + has/have + PP.2 + O S + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple Past S + V-ed + O S + was/were + PP.2 + by + O
Past Continuous S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + PP.2 + by + O
Past Perfect S + had + PP.2 + O S + had + been + PP.2 + by + O
Simple Future S + will/shall + V + O S + will + be + PP.2 + by + O
Future Perfect S + will/shall + have + PP.2 + O S + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going to S + am/is/are + going to + V + O S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model Verbs S + model verb + V + O S + model verb + be + PP.2 + by + O
 III. Câu chủ động có 2 tân ngữ

- Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) nhưgive, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.

Ex:       I gave him a pen yesterday.

–> He was given a pen (by me) yesterday.

Or:     A pen was given to him (by me) yesterday.

IV. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm

- Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng.  Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.

Ex:       Someone broke into our house .

–> Our house was broken into.

My mother usually wakes me up.

–>  I’m usually waken up by my mother.

Cau-bi-dong



V. MỘT SỐ DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động:

S + V + Sb + to-V + O      

Mẫu A:      S + V + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu B:      S + V + O + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu C:      Sb + be + PP.2 + to-V + O

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu A

Ex:     I want you to teach me.

–> I want to be taught by you.

* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu B

Ex:       I want him to repair my house

–> I want my house to be repaired by him

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động  à dùng mẫu C

Ex:       People don’t expect the police to find out the stolen car.

–> The police aren’t expected to find out the stolen car.

2. S + V1 + V-ing + O            + …    –>  S + V + (that) + O + should be + P.P2 + …
Ex:       She suggests drinking beer at the party.

–> She suggests that beer should be drunk at the party.

3. S + V1 + Sb + V-ing + O…    –>   S + V + being + P.P2 + …
Ex:       She remember people taking her to the zoo.   à She remember being taken to the zoo.

* Trong mẫu câu 2 và 3, V1 là những V đòi hỏi được theo sau bởi V-ing

4. Chuyển câu chủ động dùng Bare-Infinitive (Động từ nguyên thể không có To) sau các V chỉ giác quan

    thành câu bị động :

S + see / hear / watch / look /catch … + Sb + V + O ….

    -> Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught  … + to-V + O ….

* Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:

Ex:       I sometimes see him go out.    à He is sometimes seen to go out.

5.Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động:

S + see / hear / watch / look / catch … + Sb + V-ing + O ….

           -> Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught/ …+ V-ing + O …

* Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing

Ex:       I see him bathing her dog now.          à He is seen bathing her dog now.

We heard her singing loudly .             à She was heard singing loudly.

6. Chuyển câu mệnh lệnh chủ động à bị động: Dùng LET

Khẳng định: V + O                           Let + O + be + P.P2

Phủ định:     Don’t  + V + O          Don’t let + O + be + P.P2
            Ex:       Do the exercise!

—> Let the exercise be done!

Don’t leave him alone!

—>Don’t let him be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ex: Don’t use the car in case it breaks down.

–> The car shouldn’t be used in case it break down.

7. Don’t let + Sb + V + you      –> Don’t let + yourself + be + P.P2

Ex:       Don’t let the others see you.   à Don’t let yourself be seen.

8. It + be + adj + to-V + O …..                   –> It + be + adj + for O + to be + P.P2 ….
Ex:       It’s very difficult to study English.     à It’s very difficult for English to be studied.

9. It + be + my/your/her/his/our/their… + duty + to-V + (O)

–> I/You/She/He/We/They + be + supposed + to-V + (O)

Ex:       It’s their duty to do this job.

–> They are supposed to do this job.

10. Mẫu câu với have/get:

* S + have + Sb + V + O …  

–> S +  have + O + PP.2 + (by+ Sb)

Ex:       I had him repair my bike.       –> I had my bike repaired by him.

* S + get + Sb + to-V + O …

–>  S + get + O + to be + PP.2 (by + Sb)

                        Ex:       We get him to look after our house when we are on business.

–> We get our house to be looked after (by him) whem we are on business.

11. S + make / let / help … + Sb + V + O …

   –>Sb + be + made / helped + to-V + O …

            Ex:       She made me work hard.

–> I was made to work hard.

* Chú ý:

Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động củaALLOW + to-V:

S + let + O + V + (O)          –> Sb + be + allowed + to V + O.

Ex:       She let him enter the room.

–> He was allowed to enter the room.

12. Sb + need / deserve … + to-V + Sth + …     –>   Sth + need / deserve … + V-ing + …

            Ex:       We need to water the plants everyday.

–> The plants need watering everyday.

13. Câu bị động có động từ tường thuật

- Chủ động:      S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..

* Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

think                consider           know                believe            say

suppose           suspect            rumour            declare           ………………

…………        …………       …………         …………         ……………

* Đối với loại câu này, S thường là People/They …và thường được dịch là “Người ta ….”

Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:

a. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That cũng ở Hiện Tại Đơn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….
Passive



It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/es + O + ….
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + V + …..
Ex:       People say that he always drink a lot of wine.

–> It is said that he always drink a lot of wine.

Or:  He is said to always drink a lot of wine.

b. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive

It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + ….
Ex:       Villagers think that he broke into her house.

–> It is thought that he broke into her house.

Or: He is thought to have broken into her house.

c. V1  ở Quá Khứ Đơn – V2 sau That cũng ở Quá Khứ Đơn

Active

S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive

It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + was/were + PP.2 của V1 + to + V + O + ….
Ex:       The police believed that the murderer died.

–> It was believed that the murderer died.

Or: The murderer was believed to die.

* Ngoài ra, còn có thể gặp một số trường hợp khác của mẫu câu này:

d. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That  ở Hiện Tại Tiếp Diễn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + am/is/are + V-ing + O + ….
Passive

It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/is/are + V-ing + O + …..
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + be + V-ing + O + ….
Ex:       They think that she is living in London

–> It is thought that she is living in Lodon.

Or: She is thought to be living in London.

e. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That  ở Quá Khứ Tiếp Diễn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + was/were + V-ing + O + ….
Passive

It is + PP2 của Reporting Verb + that + S2 + was/were + V-ing + O + …..
S2 + am/is/are + PP2 of Reporting Verb + to + have + been + V-ing + O + ….
Ex:       We think that they were doing homework.

–> It is thought that they were doing homework.

–> They are thought to have been doing homework.

* Chú ý:

- Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia cùng thời thì khi chuyển sang bị động,

ta dùng “to-V”

Ex:       They rumored that the man killed his wife.    –> The man is rumored to kill his wife.

- Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành

bị động, ta dung “to + have + PP.2”

Ex:       They rumor that the man killed his wife.        –> The man is rumored to have killedhis wife.




LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP

(Dicrect and Indirect Speeches)

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng với Ms Tuyến English tìm hiểu về lời nói trực tiếp và gián tiếp trong tiếng anh. Đây là những cấu trúc ngữ pháp cơ bản, nhưng lại cũng rất quan trong trong các bài thi. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép ” ” – tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.

Ví dụ: 1- He said, “I learn English”.

2- “I love you,” she said.

2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:

2.1 Đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):

Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn

- Hiện tại hoàn thành

- Hiện tại hoàn thành TD

- Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành

- Tương lai đơn

- Tương lai TD

- Is/am/are going to do

- Can/may/must do

- Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành TD

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành (không đổi)

- Tương lai trong quá khứ

- Tương lai TD trong quá khứ

- Was/were going to do

- Could/might/had to do

Hãy xem những ví dụ sau đây:

He does
He is doing

He has done

He has been doing

He did

He was doing

He had done

He will do

He will be doing

He will have done

He may do

He may be doing

He can do

He can have done

He must do/have to do

He did
He was doing

He has done

He had been doing

He had done

He had been doing

He had done

He would do

He would be doing

He would have done

He might do

He might be doing

He could do

He could have done

He had to do

2.2 Các thay đổi khác:

a. Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

ĐẠI TỪ CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
Đại từ
nhân xưng

Chủ ngữ I he, she
we they
you they
Tân ngữ me him, her
us them
you them
Đại từ
sở hữu

Phẩm định my his, her
our their
your their
Định danh mine his, her
ours theirs
yours theirs
Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Ví dụ: Jane, “Tom, you should listen to me.”

+ Jane tự thuật lại lời của mình:

I told Tom that he should listen to me.

+ Người khác thuật lại lời nói của Jane

Jane told Tom that he should listen to her

+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:

Jane told you that he should listen to her.

+ Tom thuật lại lời nói của Jane

Jane told me that I should listen to her.

b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:

Trực tiếp Gián tiếp
This
That

These

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year

That
That

Those

There

Then

That day

Before

The next day / the following day

In two day’s time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before

Ví dụ:

Trực tiếp: “I saw the school-boy here in this room today.”

Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

Trực tiếp: “I will read these letters now.”

Gián tiếp: She said that she would read those letters then.

Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

cau-truc-tiep

3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether

Ví dụ:

Trực tiếp: “Does John understand music?” he asked.

Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.

3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:

Trực tiếp: “What is your name?” he asked.

Gián tiếp: He asked me what my name was.

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:

Ví dụ:

Trực tiếp: “Shall I bring you some tea?” he asked.

Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

Trực tiếp: “Shall we meet at the theatre?” he asked.

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:

Ví dụ:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Gián tiếp: He ashed me to help him.

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Gián tiếp: He asked me to listen to him.

d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

Ví dụ:

Trực tiếp: She said, “can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

40 ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ PHẢI CÓ V-ing THEO SAU

40 ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ PHẢI CÓ V-ing THEO SAU
1 avoid (tránh ) + V-ING
2 admit (thừa nhận )
3 advise (khuyên nhủ )
4 appreciate (đánh giá )
5 complete ( hoàn thành )
6 consider ( xem xét )
7 delay ( trì hoãn )
8 deny ( từ chối )
9 discuss ( thảo luận )
10 dislike ( không thích )
11 enjoy ( thích )
12 finish ( hoàn thành )
13 keep ( tiếp tục )
14 mention (đề cập )
15 mind ( phiền , ngại )
16 miss (nhớ , bỏ lỡ )
17 postpone ( trỉ hoãn )
18 practice (luyện tập )
19 quit (nghỉ , thôi )
20 recall ( nhắc nhở , nhớ )
21 recollect ( nhớ ra )
22 recommend (nhắc nhở )
23 resent (bực tức )
24 resist (kháng cự )
25 risk ( rủi ro )
26 suggest (đề nghị )
27 tolerate (tha thứ )
28 understand ( hiểu )
29 can’t help (ko thể tránh / nhịn được )
30 can’t stand ( ko thể chịu đựng đc )
31 can’t bear ( ko thể chịu đựng đc )
32 It is no use / It is no good ( vô ích )
33 would you mind (có làm phiền ..ko)
34 to be used to ( quen với )
35 to be / get accustomed to (dần quen với )
36 to be busy ( bận rộn )
37 to be worth ( xứng đáng )
38 to look forward to (trông mong )
39 to have difficulty / fun / trouble
40 to have a difficult time

Ebook Ngữ pháp TOEIC

Ebook Ngữ pháp TOEIC
Ebook Ngữ pháp TOEIC 
Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài 6: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn
Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài 8: Tổng hợp thời thì
Bài 9: Các dạng thức của động từ: Ving, To do
Bài 10: Động từ khuyết thiếu
Bài 11: Danh từBài 12: Mạo từ
Bài 13: Đại từ
Bài 14: Các loại câu hỏi
Bài 15: Tính từ và trạng từ
Bài 16: So sánh
Bài 17: Giới từ
Bài 18: Bị động
Bài 19: Hòa hợp chủ ngữ- động từ
Bài 20: Câu điều kiện
Bài 21: Mệnh đề quan hệ
Bài 22: Giản lược mệnh đề quan hệ
Bài 23: Mệnh đề danh ngữ
Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ
Bài 25: Liên từ
Bài 26: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)
Bài 27: Câu giả định
DOWNLOAD tại đây

câu đảo ngữ trong tiếng Anh

 câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Đảo ngữ thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh. Chúng ta  cùng khám phá một vài cách đảo ngữ thông dụng nhé!

\
Trong tiếng Anh, hiện tượng đảo ngữ là một hiện tượng khó và ít thường xuyên được sử dụng. Đảo ngữ thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh. Chúng ta thử cùng Enci khám phá một vài cách đảo ngữ thông dụng nhé!
1. Đảo ngữ với NO và NOT

No + N + auxiliary + S + Verb(inf)

Not any + N + auxiliary + S + verb(inf)

Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on. (Mình sẽ không cho cậu vay một đồng nào kể từ bây giờ)

Bài tập về câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Cấu trúc thường gặp nhất


2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + auxiliary + S + V

Eg: Never in mid-summer does it snow. (Không bao giờ có tuyết vào giữa mùa hè)

Hardly ever does he speak in the public. (Hiếm khi anh ta nói trước đám đông)



3. Đảo ngữ với ONLY

only later

only in this way

only in that way

only then + auxiliary + S + V

only after + N

only by V_ing/ N

only when + clause

only with + N

only if + clause

only in adv of time/ place

Eg: 

Only after all guest had gone home could we relax. (Chỉ sau khi khách khứa về hết, chúng tôi mới được thư giãn)

Only when I understand her did I like her. (Chỉ khi tôi đã hiểu, tôi mới thích cô ấy)

Only by practising English every day can you speak it fluently. (Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy)



4. Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time

On no condition

On no account + auxiliary + S + N

Under/ in no circumstances

For no searson

In no way

No longer

Eg: For no reason whall you play truant.

The money is not tobe paid under any circumstances = Under no circumsstances is the money tobe paid.

On no condition shall we accept their proposal.



5. No sooner.... than....

Hardly/ Bearly/ Scarely.... When/ before

Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang.

Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.



6. Đảo ngữ với Not only .... but.... also ....

Not only + auxiliary + S + V but.... also....

Eg: Not only is he good at E but he also draw very well.

Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

7. Đảo ngữ với SO

So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause

Eg: So dark is it that I can't write.

So busy am I that I don't have time to look after myself.

So difficult was the exam that few student pass it.

So attractive is she that many boys run after her.



8. So + adjective + be + N + clause

Eg: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.



9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ adv of time + auxiliary +  S +  V

Eg: I won't come home till 10 o'clock = Not until/ till o'clock that I will come home = It is not until 10 o'clock that I will come home.

I didn't know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.



10. Đảo ngữ với No where + auxiliary + S + V

Eg: No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country.

No where do I feel as comfortable as I do at home.

No where can you buy the goods as good as those in my country.



11. Đảo ngữ với câu điều kiện

a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V

Should she come late she wil miss the train

should he lend me some money I will buy that house

b. Câu điều kiện loại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S

If I were you I would work harder = Were I you...

If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her...

c. Câu đk loại 3: If clause = Had + S + PII

If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam. = Had my parents not encouraged me, I would have taken pass exam.
ml=1"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); }(document, 'script', 'facebook-jssdk'));